Khi làm các dự án SEO, mình thường quan tâm đến việc liệu website có đặt quá nhiều outbound links / external links hay không. Dù link đó là link dofollow hay nofollow, thì mình luôn muốn phát hiện kịp thời để có phương án xử lý.

Có thể dùng ahrefs, seo power suite, screaming frog, một số tiện ích khác để kiểm tra. Nhưng sẽ tốt hơn khi kết hợp google tag manager để tracking external links / outbound links. Vì đó là hành động thực của user, user clicks external links bao nhiều lần đều được tracking và báo cáo ở google analytics.
Ở bài viết này, mình chia sẻ đến mọi người cách tracking outbound / external link bằng google tag manager.
Các bước thực hiện gồm:.
Bước 1. Tạo variable ( tạo một biến mới).
Bước 2. Tạo trigger ( tạo một trigger mới).
Bước 3. Tạo tag ( tạo một thẻ mới).
Bước 4. Kiểm tra ( kiểm tra sự kiện trong google analytics hoặc preview của google tag manager).
Bước 1. Tạo variable ( tạo biến)
+ Google tag manager > variables > new.
≫ đặt tên biến: “page elements|aev – is outbound – variable” (ave là viết tắt của auto event variable).
≫ chọn loại biến ( variable type).
≫ variable type: auto event variable.
≫ variable type: element url.
≫ comparent type:is outbound.
≫ affiliated domains: bỏ trống ( nhấp vào đây các domain affiliate, những tên miền này không được tính là một lần nhấp ra bên ngoài outbound link/external link) hawkhost.Com, và nếu nhiều miền thích cách bằng dấu phẩy. “,”.





Bước 2. Tạo trigger (tạo trình kích hoạt)
+ Google tag manager > trigger > new.
≫ đặt tên trigger:”click|just link – outbound link – trigger”.
≫ trigger type:click – just link.
≫ wait for tag: 2000 ( ý nghĩa là trì hoãn mở external links/ outbound links cho đến khi tag được kích hoạt hoặc đạt thời gian 2 giây, tùy điều kiện nào đến trước).
≫ enable this trigger when all of these conditions are true: page url || matches regex || .*.
( Cho phép trigger/ cho phép trình kích hoạt khi tất các các điền kiện đúng,.
Matches regex: khớp với.
“.*” Đại diện cho tất cả các page url thuộc website.
≫ trigger fires on: some link clicks.
≫ fire this trigger when an event occurs and of these conditions are true: (chạy trình kích hoạt khi các sự kiện xảy ra và điều kiện đúng).
Page elements|aev – is outbound – variable || equals || true.
≫ save.



Bước 3. Tạo tag (tạo thẻ)
+ Google tag manager > tag> new.
≫ đặt tên tag: “ga – event – outbound link – tag”.
≫ type tag: google analytics: universal analytics.
≫ track type: event.
≫ category:outbound link.
≫ action:{{Click Text}}.
≫ label: {{Click URL}}.
≫ non-interaction hit: true.
≫ google analytics seting: biến google analytics đã cài đặt trước đó hoặc ghi đè ID Tracking.
( “Google_analytics_cu_variable” là loại biến google analytics settings mình đã cài đặt trước đó. Hoặc bạn có thể tick và ô enable overriding settings in this tag rồi điền mã tracking id của google analytics vào).
≫ trigger: click|just link – outbound link – trigger.
≫ save.






Tiếp tục hoàn thành các thông tin, xem thứ tự ở hình:.

Bước 4. Kiểm tra event trong google analytics
Thử click vào một external links trên một bài viết thuộc website.

Google analytics > realtime > event.


Xem thêm.
Chuyên mục Google Tag Manager.
Biên tập Trần Hùng From tranhungteam.